cau10sfsfsf

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
Câu 10: Nguồn vốn và cách thức huy động vốn trong dn? Theo anh chị hình thức nào là hiệu quả nhất? vì sao?

1. KN : Nguồn vốn kd của DN: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSHH và vô hình đc đầu tư vào hđ kd của DN nhằm mđ sinh lời

2. ND và p.pháp huy động vốn

A ,Nguồn vốn tự có: 

 - KN: Là n.vốn ban đầu khi dn thành lập, n.vốn này hình thành khác nhau đối với các loại hình dn khác nhau.

 -Tdụ: .Đối với dn nhà nước: nguồn tự có ban đầu do nhà nước cấp

+ Đối với cty cổ phần, nguồn tự có h/thành từ phát hành cổ phiếu, từ huy động cổ đông.

+Đối với dn tư nhân: n.vốn tự có do tư nhân bỏ ra phù hợp với pluật quy định  của từng ngành nghề kinh doanh.

 àThông thường vốn tự có thường lớn hơn vốn pháp định. Nguồn vốn tự có ko phải là NV mà các DN phải huy động chủ yếu là các chủ DN bỏ ra đầu tiên. Vì vậy c/s TCDN cần tăng cường quản lý về mức độ or tỷ lệ đầu tư vốn ban đầu này cho phù hợp với từng ngành nghề kd.

B, Nguồn vốn tín dụng ngân hàng:

-Là n.vốn hình thành khi dn vay vốn của ngân hàng.

Nguồn vốn tín dụng ngân hàng lớn về số lượng, đa dạng về tgian và lãi suất.

-Ưu điểm:

  + Đây là n.vốn lớn nhất để cung cấp cho các dn, đáp ứng nhu cầu kdoanh.

  +Là n.vốn năng động và linh hoạt. Về mặt thời hạn, vốn vay ngân hàng có thể được ploại theo thời hạn vay. Tuỳ theo t/chất và mđích sdụng , ngân hàng cũng có thể p/loại vay thành các loại khác nhau..

-Nhược điểm:

  +Các ngân hàng khi cho dn vay dễ xảy ra rủi ro tín dụng.

  +Điều kiện vay phức tạp, đòi hỏi phải thế chấp hoặc khế ước tín dụng

  +Người vay phải chịu lãi suất thị trường, đó là lãi suất luôn luôn biến động, vì vậy ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh.

C,Nguồn vốn tín dụng thương mại

-KN: Là nguồn hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu hoặc mua bán hàng trả góp. Thực chất của tín dụng thương mại là 2 bên chiếm dụng vốn lẫn nhau.

 Hơn nữa, thực chất của n.vốn tín dụng t.mại là không có lãi, tuy nhiên những người bán chịu hàng hoá đã tăng giá cả hàng hoá lên coi như 1 khoản lãi tín dụng. Mức lãi suất lớn hay nhỏ là phụ thuộc vào thời gian mua bán chịu hàng hoá và tính chất quan trọng của từng loại hàng hoá.

- Ưu điểm:3

  +Là phương thức tài trợ thuận tiện và linh hoạt.

  +Tạo ra khả năng mở rộng hợp tác và kinh doanh lâu dài.

  +Chi phí sử dụng vốn thấp.

-Hạn chế: dễ xảy ra rủi ro khi quy mô tài trợ, tín dụng thương mại lớn, vượt quá giới hạn an toàn.

D, Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu:

-Cổ phiếu là chứng chỉ huy động vốn của cty cổ phần, được sử dụng rộng dãi để huy động vốn trong nền kt. Cổ phiếu là 1 kênh huy động vốn quan trọng nhất trên nền kttt..

-Để tiến hành huy động vốn cty cần phát hành 2 loại cổ phiếu:

  +Cp ưu tiên (chiếm 15%))là chứng chỉ huy động vốn của cty cổ phần, được hưởng những quyền lợi ưu tiên đặc biệt: được hưởng lợi tức ổn định trong 1 tgian; Các cổ đông ưu tiên được mua cp trước; Quyền được chia 1 phần ts cty khi cty bị phá sản.

Đặc trưng:Lợi tức ổn định nhưng tính năng động kém.

  +Cổ phiếu thông thường: là 1 chứng chỉ huy động vốn được hưởng những quyền lợi thông thường trong cty.

Quyền lợi  cổ đông: quyền sở hữu 1 phần cty; qu tham gia bầu đại hội cổ đông; qy được chia lợi nhuận ròng khi chất lượng công ty tăng lên.

Đặc trưng:Lợi tức cp k ổn định, pphụ thuộc vào chất lượng sxkd của cty. Là loại chứng khoán tiêu biểu có uy tín lớn trên thị trường TC

E, Huy động vốn bằng cách hành trái phiếu:

* Trái phiếu: là 1 công cụ nợ trung hạn và dài hạn, do nhà nước và cty phát hành để huy động vốn. Gồm 3 loại trái phiếu:

(-) Trái phiếu có lợi tức ổn định: là loại trái phiếu mà lợi tức của nó được ghi ngay trên tờ trái phiếu và k thay đổi trong suốt tgian phát hành trái phiếu.

- Ưu điểm:

  +Nhà đtư dễ dàng KH hoá được n.vốn của mình.

  +Lãi suất hấp dẫn so với ls trên thị trường vốn.

  +Kỳ hạn trái phiếu năng động và linh hoạt.

  +Nâng cao uy tín của cty trong khi phát hành

- Nhược điểm: để phát hành được loại trái phiếu này, NN và cty phải chủ động xây dựng được cơ cấu TC của mình trong lâu dài.

(-) Trái phiếu có lãi suất biến động: là loại trái phiếu mà ls của nó có thể thay đổi phụ thuộc vào 1 số yếu tố:ls trên thị trường vốn do ngân hàng trung ương thay đổi; do khủng hoảng kinh tế; do 1 số nguyên nhân khác.

  +Điều kiện phát hành trái phiếu: trong đk lạm phát khá cao, ls thị trường vốn k ổn định, nền ktế có khả năng suy thoái.

       Nhược điểm:

  +Cty k thể biết chắc chắn chi phí lãi vay trả cho các trái chủ. Do vậy ành hưởng đến vốn dn trong tương lai.

  +Người mua loại trái phiếu này ít tin tưỏng vào nhà phát hành.

(-) Trái phiếu có khả năng thu hồi: là loại trái phiếu mà người phát hành ra có thể mua lại trong 1 tgian nào đó, phụ thuộc vào kế hoạch vốn của cty phát hành.

- Ưu điểm: dùng để điều chỉnh cơ cấu vốn trong những đkiện cần thiết.

F, Nguồn vốn nội bộ:

-  Nguồn vốn mà cty có thể huy động ngay trong nội bộ của mình, bao gồm: lợi nhuận để lại; n.vốn từ hoạt động nội bộ,trong thời gian nhàn rỗi; khấu hao tscđ đã trích mà chưa phân bổ.

- Đặc trưng:

  +Nhược điểm: nhỏ và phân tán.

  +Uu điểm: không có chi phí lãi vay.

è Vốn tín dụng ngân hàng là hiệu quả nhất, vì:

-N.vốn vay ngân hàng là 1 trong những n.vốn quan trọng nhất , ko chỉ đối với sự phân tích của bản thân các dn mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phân tích của các cty, các dn đều gắn liền với dvụ tài chính do các NHTM cung cấp, trong đó cố việc cung cấp các n.vốn tín dụng.

Có thể nói: Không 1 cty nào có thể hđộng tốt mà k vay vốn ngân hàng hoặc tín dụng thương mại nếu cty đó muốn tồn tại vững chắc trên thương trường.. Trong qtrình hđộng các dn thường vây ngân hàng để đảm bảo nguồn tài chính cho các hđộng sx kdoanh , đặc biệt là đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu của dn.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenFun.Vip