Economics Economics

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
e=4]

In what is being hailed as one of the most important deals involving internet businesses, Google said it was buying YouTube, which hosts videos posted by its online users, for $1.65 billion. YouTube began as a start-up a little more than 18 months ago, but now around 100m of its clips, ranging from segments of films and music to videos of strange vegetables, are viewed each day. Google, which has received mixed reviews of its own online video service, described the partnership with YouTube as "compelling". See article

To hail: ca ngợi

Compelling: thúc dục, thuyết phục

Một trong những giao dịch được ca ngợi là quan trọng nhất có liên quan đến việc kinh doanh internet đó là Google đã mua YouTube với giá 1.65 tỷ USD, Google cho biết như trên. YouTube là website cho phép người sử dụng lưu trữ phim trên mạng. Công ty này mới khởi nghiệp cách đây hơn 18 tháng, nhưng hiện nay, khoảng 100 triệu đoạn phim ngắn bao gồm từ những đoạn phim, hay nhạc cho đến những mẩu phim về những loại rau lạ đang được nhiều người xem mỗi ngày. Google vốn đã nhận được nhiều báo cáo hỗn hợp về chính dịch vụ phim trên mạng của mình, đã mô tả về giao dịch này với YouTube là "thúc dục"

---

Vấn đề chính hay gặp khi dịch "The Economist" là ngay cả khi bạn biết hết các từ vựng trong câu, hiểu được ý của nó, nhưng khi dịch ra lại rất khó. Do đó, cách dịch thông thường là bạn hiểu nó thế nào thì diễn giải lại bằng văn phong tiếng Việt như vậy, không nhất thiết phải theo cấu trúc câu của nguyên bản, ví dụ bạn có thể cắt câu gốc ra thành 2 hoặc 3 câu ngắn hơn để dịch. Như vậy sẽ dễ hơn.

---

There was speculation about what happens next at General Motors after Jerry York quit the carmaker's board. Mr York is an adviser to Kirk Kerkorian, an investor who owns 9.9% of the company, and was appointed to the board in February after unveiling a set of cost-cutting measures. But since then, relations have soured. Mr York's departure came shortly after GM rejected an alliance with Renault-Nissan proposed by Mr Kerkorian, who is now considering all his options.

Speculation: từ này có nhiều nghĩa: nghĩa thứ nhất là đầu cơ, ví dụ như mua hàng, rồi "găm" hàng, chờ giá lên cao để bán kiếm nhiều lời; nghĩa thứ hai là dự kiến, dự báo, đưa ra giả thiết

To Quit: to leave, to stop (dời bỏ, ngưng) Ví dụ:

I've quit my job (tôi đã nghỉ việc rồi),

I've quit smoking (tôi đã bỏ hút thuốc rồi) (quit + V-ing: ngưng không làm chuyện gì đó nữa)

He has decided to quit BNP and join Crédit Agricole (Nó đã quyết định bỏ BNP và làm việc cho Crédit Agricole)

Board: hội đồng quản trị, là một nhóm người (hầu hết họ cũng là cổ đông) do đại hội đồng cổ đông bầu ra, đại diện cho các cổ đông tham gia quản lý công ty. Hội đồng quản trị thường không điều hành các công việc hàng ngày của công ty mà thường chỉ làm việc với Ban Giám Đốc (Board of Directors) của công ty, những người có năng lực được thuê vào để quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty. Có nhiều người vừa là thành viên hội đồng quản trị, vừa là thành viên của Ban Giám Đốc luôn. Khi chỉ Ban Giám Đốc thường phải nói rõ là Board of Directors, còn nếu chỉ nói The Board không thì người ta sẽ hiểu đó là hội đồng quản trị. Ví dụ:

John is a board member (John là một thành viên hội đồng quản trị)

Advisor: cố vấn, điểm cần lưu ý ở đây là làm cố vấn cho ai thì dùng "adviser to" chứ không phải "advisor for" giống như cách nói thông thường ở Việt Nam. Tương tự, làm trợ lý cho ai người ta cũng dùng "assistant to" chứ không phải "assistant for"

To Unveil: tiết lộ. Veil là tấm mạng che mặt của phụ nữ, còn unveil có nghĩa là vén tấm mạng đó lên để lộ mặt người phụ nữ đó ra. Sau này, người ta dùng từ unveil để nói tiết lộ một chuyện gì đó.

Cost-cutting measures: các biện pháp cắt giảm chi phí

Sour: tính từ "chua", động từ "trở nên chua" (thức ăn trở nên chua do bị thiu), nghĩa bóng là trở nên xấu đi

Alliance: liên minh

Cú pháp: trong câu "Mr York is an adviser to Kirk Kerkorian, an investor who owns 9.9% of the company, and was appointed to the board in February after unveiling a set of cost-cutting measures" ai là chủ ngữ của ".... and was appointed to the board..." Jerry York hay Kirk Kerkorian. Nếu đọc kỹ, các bạn sẽ thấy Mr. York là chủ ngữ của cả câu chính, trong đó nhóm từ (phrase) "an investor who owns 9.9% of the company" là một "ngữ đồng vị" bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó "Kirk Kerkorian"

Câu này có thể được dịch như sau để cho dễ hiểu:

"Đã có những giả thiết về chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo ở General Motors sau khi Jerry York dời bỏ hội đồng quản trị của nhà sản xuất xe hơi này. Ông York là một cố vấn cho Kirk Kerkorian, một nhà đầu tư sở hữu 9.9% công ty. Ông York đã được bổ nhiệm vào hội đồng quản trị trong tháng 2 sau khi đề ra một loạt các biện pháp cắt giảm chi phí. Nhưng kể từ đó, quan hệ đã trở nên xấu đi. Sự ra đi của Ông York được đưa ra ngay sau khi GM từ chối liên minh với Renault - Nissan do Ông Kerkorian đề nghị. Hiện nay, Ông Kerkorian đang xem xét tất cả những chọn lựa của mình"

---

ImClone Systems announced the resignation of its chairman and a director, the first apparent victories for Carl Icahn in his campaign to shake-up the biomedical company's board. The investor, who owns almost 14% of ImClone and is unhappy with its performance, is seeking to oust several other directors as well.

Resignation: sự từ chức; to resign from a position, from a company: từ chức, nghỉ việc. Ví dụ:

George has resigned from KPMG to set up his own business

Biomedical: of biomedicine (medicine based on the application of the natural sciences; study of the influence of the environment on organisms) tạm dịch là dược phẩm sinh học

To oust: to drive out, to expel trục xuất, đuổi đi. Ví dụ:

Thaksin, Thailand's ousted prime minister, is seeking refuge in the UK.

ImClone Systems đã thông báo sự từ chức của Chủ tịch và một vị giám đốc của công ty. Đây là một chiến thắng rõ ràng của Carl Icahn trong chiến dịch làm chấn động hội đồng quản trị công ty dược phẩm sinh học này. Nhà đầu tư trên sở hữu gần 14% ImClone không hài lòng với kết quả hoạt động của của công ty và cũng đang tìm cách trục xuất thêm vài vị giám đốc nữa.

---

The Christian thing to do

Airbus's management woes continued when Christian Streiff stepped down as chief executive, with immediate effect, just three months after he was given the job. Appointed after a debacle surrounding delays to the company's signature A380 super-jumbo, Mr Streiff fell out with EADS, Airbus's parent company, over his plans to cut costs and improve performance. Louis Gallois, Mr Streiff's replacement and a co-chief executive at EADS, pledged to continue with the restructuring effort. See article

Woes: pain, deep sorrow; sadness, grief; tragedy, misfortune: (rất hay được dùng trên báo chí)

To step down: resign, descend

Debacle: rout, defeat, collapse, devastation, havoc; stampede

Singnature: nghĩa thông thường là chữ ký, khi dùng như tính từ thường có nghĩa là hạng sang, cao cấp

To fall out with: quarrel with, fight with, become estranged from

Thảm hoạ quản lý của Airbus vẫn tiếp tục khi Christian Streiff từ chức Tổng Giám Đốc, với hiệu lực ngay lập tức, chỉ 3 tháng sau khi nhậm chức. Được bổ nhiệm sau những hỗn loạn xung quanh việc trễ tiến độ hoàn tất chiếc máy bay cao cấp hạng nặng A380, Ông Streiff đã đụng độ với EADS, công ty mẹ của Airbus, về các kế hoạch cắt giảm chi phí và cải thiện kết quả làm việc làm mình. Louis Gallois, người thay thế Ông Streiff và là Đồng Tổng Giám Đốc ở EADS, đã cam kết tiếp các nỗ lực tái cơ cấu lại công ty.

---

Visa detailed its restructuring plans. The credit-card issuer said it will launch a public offering in about a year and separate its European unit from its other regional businesses. Currently controlled by a network of banks, Visa follows MasterCard by deciding to float on the stockmarket. See article

Public offering: chào bán cổ phiếu cho công chúng

Float: bán cổ phiếu (một dạng từ lóng hay được sử dụng trên các tạp chí kinh tế, kinh doanh)

Visa đã chi tiết hoá các kế hoạch tái cơ cấu của mình. Công ty phát hành thẻ tín dụng này cho biết sẽ chào bán cổ phiếu cho công chúng trong vòng 1 năm nữa, và sẽ tách riêng đơn vị phụ trách thị trường Châu Âu ra khỏi các đơn vị phụ trách thị trường khu vực khác. Hiện đang được kiểm soát bởi một mạng lưới các ngân hàng, Visa sẽ theo cách làm của MasterCard là bán cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán.

---

The politics of energy

Gazprom, Russia's gas monopolist, decided that it would develop the Shtokman natural-gas field on its own, a blow to five Western oil companies that had been shortlisted for a stake in the $20 billion Barents Sea project. The state-controlled firm also said priority in output from the field would be given to European pipeline deliveries over LNG shipments, a snub to America for dawdling over Russia's accession to the World Trade Organisation.

Monopolist: nhà độc quyền

Blow: cú đấm

Shortlisted: đã được sơ tuyển, đã qua vòng loại.

Snub: act of treating with contempt; offense, affront; sudden stop

Dawdling: deliberate act of wasting time instead of working, có thể hiểu là "cố tình câu giờ"

Gazprom, công ty độc quyền về Gaz của Nga, đã quyết định tự phát triển nhà máy gaz tự nhiên Shtokman của mình, một cú đấm đối với 5 công ty dầu lửa phương Tây vốn đã được sơ tuyển để tham gia vào dự án biển Barents 20 tỷ USD này. Công ty nhà nước này cũng đã cho biết sẽ giành ưu tiên về sản phẩm của mình cho các đợt giao hàng qua hệ thống ống dẫn Châu Âu, so với các đợt giao hàng LNG (liquified natural gaz - khí hoá lỏng), một sự xúc phạm công khai đối với Mỹ cho việc cố tình trì hoãn việc gia nhập WTO của Nga.

---

RUSAL took the wraps off its much-trailed plan to merge with SUAL, its Russian compatriot, and take over the aluminium assets of Glencore, a Swiss commodities group. Valued at up to $30 billion, United Company RUSAL will produce around 4m tonnes of aluminium a year, vaulting it ahead of Alcoa as the world's biggest aluminium company.

To take the wraps off: (gỡ bỏ các lớp giấy bọc) công bố

Compatriot: đồng nghiệp

Take over: giành quyền kiểm soát

To vault: leap up or over (especially with the help of the hands or a vaulting pole); rising up suddenly (as to fame or success); create a vaulted structure; be in the form of a vaulted structure

RUSAL đã công bố kế hoạch được nhiều người theo dõi về việc sáp nhập với SUAL, công ty Nga cùng ngành, và giành quyền kiểm soát công ty nhôm Glencore, 1 tập đoàn sản xuất hàng hoá cơ bản Thuỵ Sỹ. Được định giá lên đến 30 tỷ USD, công ty hợp hợp nhất RUSAL sẽ sản xuất khoảng 4 triệu tấn nhôm một năm, vượt qua Alcoa trở thành công ty nhôm lớn nhất thế giới.

---

Cablevision Systems received a $7.9 billion buy-out offer from Charles and James Dolan, respectively its chairman and chief executive. The Dolan family controls Cablevision, which counts the New York Knicks basketball team among its assets, and has toyed with breaking up the firm.

Buy-out: trong trường hợp này là một "management buyout" nghĩa là việc các cán bộ quản lý của công ty mua lại công ty bằng tiền đi vay được. Trong một số trường hợp, khi có sự mâu thuẫn giữa giới quản lý công ty và các cổ đông, và giới quản lý cho rằng việc các cổ đông can thiệp quá sâu vào công tác quản lý của họ làm cho họ không thể điều hành công ty có lãi được, nhưng nếu để họ tự làm, thì công ty sẽ tốt hơn. Nếu có khả năng, họ sẽ đề nghị mua lại công ty đó. Đề nghị này được gọi là "management buyout offer" Thông thường để tài trợ cho việc mua công ty đó, họ phải vay tiền rất nhiều từ các tổ chức khác, nên các hành động đó cũng được gọi là "leveraged buyout"

To toy with: to consider, to think over, to exploit (cân nhắc, suy nghĩ kỹ lưỡng)

To break up: to end a romantic or friendly relationship; to disassemble, to take apart

Cablevision Systems đã nhận được một đề nghị mua lại công ty trị giá 7.9 tỷ USD từ Charge và James Dolan, lần lượt là Chủ Tịch, và Tổng Giám Đốc công ty. Gia đình Dolan kiểm soát Cablevision, công ty coi đội bóng rổ New York Knicks là tài sản của mình, và đang cân nhắc việc giải thể công ty này.

---

PNC, a Pittsburgh bank, agreed to buy Mercantile Bankshares for $6 billion, so reaching into the lucrative market of metropolitan Washington, DC.

Lucrative: màu mỡ, có lãi

PNC, một ngân hàng ở Pittsburgh, đã đồng ý mua lại Mercantile Bankshares với giá 6 tỷ USD, và nhờ đó vươn tới thị trường màu mỡ ở khu trung tâm Washinton, DC.

---

France's Crédit Agricole agreed to buy 654 bank branches from Banca Intesa for euro6 billion ($7.5 billion). The acquisition arises from Intesa's merger with Sanpaolo, an Italian compatriot; Agricole is Intesa's largest shareholder.

Acquisition: take over of a firm by purchase of that firm's common stock or assets: Mua cổ phiếu hay tài sản của một công ty

NH Crédit Agricole của Pháp đã đồng ý mua lại 654 chi nhánh ngân hàng từ Banca Intesa với giá 6 tỷ EURO (7.5 tỷ USD.) Việc mua lại này này xuất phát từ việc Intesa sáp nhập với Sanpaolo, một NH cùng ngành khác ở Ý; Agricole la cổ đông lớn nhất của Intesa.

---

There were more corporate casualties related to stock-option practices. The chief executive of job website Monster.com's parent company stepped down saying he could no longer combine the job with a review into the company's share-options policy. And the bosses of McAfee, a maker of anti-virus software, and CNET, an online technology magazine, resigned because of shenanigans stemming from backdated options.

Stock-option: quyền chọn cổ phiếu, gồm 2 loại:

ü Call option: quyền chọn mua là quyền được mua một tài sản ở một mức giá đã định trước vào đúng ngày, hay trước ngày đáo hạn.

ü Put option: quyền chọn bán là quyền được bán một tài sản ở một mức giá đã định trước vào đúng ngày, hay trước ngày đáo hạn.

Bạn hãy tưởng tượng nhé, giả sử hiện nay (29/10/2006) giá cổ phiếu của Google là 180 USD / cổ phiếu. Bạn dự kiến vào giờ này năm sau (29/10/2007) giá cổ phiếu Google sẽ lên đến 220 USD / cổ phiếu. Như vậy bạn sẽ mua cổ phiếu của Google và chờ đến sang năm bán để kiếm lời. Nhưng bạn lại sợ rằng nếu sang năm giá cổ phiếu Google lại không tăng, mà giảm thì sao? Bạn sẽ lỗ to. Rủi ro lớn quá. Khi đó, bạn có thể xem xét mua một "call option" cho phép bạn mua cổ phiểu Google với giá 180 USD / cổ phiếu bất kỳ lúc nào vào hoặc trước ngày 29/10/2007, và giả sử bạn phải trả 27 USD / quyền chọn đó. Ví dụ đến 29/08/2007, bạn thấy giá cổ phiếu Google lên đến 225 USD / cổ phiếu, khi đó bạn được quyền mua cổ phiếu Google vẫn với giá 180 USD / cổ phiếu và bán ở mức giá thị trường là 225 USD / cổ phiếu. Như vậy, bạn lời được 225 - 180 - 27 = 18 USD / cổ phiếu. Tỷ lệ lãi so với đầu tư ban đầu là 18 / 27 = 66%. Còn ngược lại, nếu đến ngày đáo hạn 29/10/2007, giá cổ phiếu Google giảm, hoặc tăng không đáng kể, thì bạn không cần mua, và bạn sẽ lổ số tiền 27 USD / quyền chọn. Như vậy, nếu bạn muốn đầu tư 100 cổ phiếu Google, thay vì phải bỏ ra một số tiền 180 x 100 = 18,000 USD để mua 100 cổ phiếu Google để chờ, thì bạn chỉ phải bỏ ra 27 x 100 = 2,700 USD. Số tiền còn lại bạn có thể dùng để đầu tư vào việc khác. Nếu cố phiếu tăng giá lớn hơn 27 USD / cổ phiếu thì bạn có lời, còn ngược lại, thì bạn cũng sẽ lỗ, nhưng chỉ lỗ tối đa là số tiền đã bỏ ra mua quyền chọn thôi.

Thường các công ty hay dùng stock-option này để cho cán bộ, công nhân viên nhằm khuyến khích họ làm việc tốt. Các lãnh đạo cao cấp của các công ty cũng hay lợi dụng chiêu này để tự thưởng cho mình, vì giá trị lúc cho thường rất nhỏ, không đáng kể nên ít bị để ý. Nhưng sau một thời gian, giá cổ phiếu của công ty lên thì họ sẽ có một số tiền kếch xù. Ở VN hình thức này chưa phổ biến.

Shenanigans: trick, prank; mischief

To stem from: có nguồn gốc từ

Backdated: lùi ngày, trong trường hợp này là các quyền chọn có ngày đáo hạn bị ghi lùi ngày, nghĩa là ngày đáo hạn trước ngày thực tế phát hành.

Lại có thêm vài vụ thương vong ở doanh nghiệp do có liên quan đến việc sử dụng quyền chọn cổ phiếu. Tổng giám đốc của công ty mẹ quản lý web site giới thiệu việc làm Monster.com đã từ chức và cho biết rằng ông không thể kết hợp công việc của ông và việc xem xét chính sách quyền chọn cổ phiếu của công ty được. Còn các ông chủ của McAfee, công ty sản xuất phần mềm diệt virus, và CNET, một tạp chí công nghệ trên mạng, cũng đã từ chức vì những hành vi gian dối bắt nguồn từ những quyền chọn bị ghi lùi ngày.

---

It emerged that Industrial and Commercial Bank of China expects to raise around $22 billion from its forthcoming dual listing in Hong Kong and Shanghai. This would make the sale the world's biggest-ever public offering. See article

Forthcoming: sắp tới

Dual listing: niêm yết ở cả 2 thị trường chứng khoán. Lưu ý: to list: niêm yết, a listed company, nghĩa là một công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Còn an unlisted company là một công ty chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Thông thường, để được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, 1 công ty phải đáp ứng nhiều điều kiện tuỳ theo quy định của từng sàn, nhưng hầu hết đều quy định là báo cáo tài chính của công ty phải được kiểm toán độc lập, phải làm ăn có lãi trong vòng 3 hoặc 5 năm liền v.v... Nên nhìn chung, một công ty được niêm yết thường được cho là ít rủi ro hơn là một công ty chưa được niêm yết.

Một nguồn tin vừa tiết lộ cho biết Ngân Hàng Công Thương Trung Quốc dự kiến sẽ kêu gọi khoảng 22 tỷ USD từ việc niêm yết tại 2 sàn giao dịch chứng khoán Hồng Kông và Thượng Hải. Đây sẽ là đợt chào bán cho công chúng lớn nhất từ trước đến nay.

---

Cereal killer

Wheat prices continued to rise as a drought in Australia, the third-biggest producer of the grain, showed little sign of easing. With low stockpiles in America, analysts are expecting an upward tick in the price of foods such as bread, breakfast cereals and pasta.

Drought: cơn hạn hán

Stockpile: tồn kho dự trữ

Giá bột mì tiếp tục leo thang khi cơn hạn hán ở Úc, nước sản xuất bột mì lớn thứ ba, đã cho thấy không có dấu hiệu giảm bớt. với mức tồn kho dự trữ thấp ở Mỹ, các nhà phân tích đang dự kiến sẽ có một đợt tăng giá lương thực như bánh mì, ngũ cốc điểm tâm, và mì ống.

---

Bạn thấy đấy, chỉ một mục điểm tin mà các doanh nhân thường chỉ bỏ ra 5 - 10 phút để đọc mà anh em mình phải vật lộn mãi mới hiểu được đấy.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenFun.Vip