Ten Tieng Trung Hay Danh Cho Be Gai 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
- Quân Dao: Là viên ngọc đẹp.

- Uyển Dư: Xinh đẹp; ôn thuận.

- Uyển Đình: Hòa thuận; tốt đẹp; ôn hòa.

- Uyển Dung: Tên của vị hoàng hậu cuối cùng Trung Quốc.

- Vũ Đình: Thông minh; dịu dàng; xinh đẹp.

- Vũ Gia: Thuần khiết; ưu tú.

- Nguyệt Thảo: Ánh trăng sáng trên thảo nguyên.

- Minh Nguyệt: Ánh trăng sáng.

- Minh Ngọc: Viên ngọc sáng.

- Hiểu Khê: Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi việc.

- Tử Yên: Cuộc đời bình yên không sóng gió.

- Bội Sam: Bảo bối; quý giá như miếng ngọc bội.

- Tiêu Lạc: Âm thanh tự tại; phiêu diêu.

- Châu Sa: Ngọc trai và cát; đây là những món quà quý giá từ biển cả.

- Y Cơ: Tâm hướng thiện; chuyên chữa bệnh cứu người.

- Tư Hạ: Vô tư; vô lo vô nghĩ. Lòng không vướng bận điều gì; tâm không toan tính.

- Hồ Điệp: Hồ bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh.

- Tĩnh Anh: Lặng lẽ tỏa sáng như ánh ngọc.

- Á Hiên: Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng; vươn cao; vươn xa hơn.

- Bạch Dương: Con cừu trắng non nớt; ngây thơ; trong veo. Đáng được âu yếm; che chở.

- Thục Tâm: Cô gái đoan trang; đức hạnh; hiền thục; tâm tính nhu mì; nhẹ nhàng.

- Uyển Đồng: Người sở hữu đôi mắt đẹp; có chiều sâu; duyên dáng và uyển chuyển.

- Tú Linh:Mưa lác đác trên ruộng lúa. Dự là vụ mùa bội thu giống với mong muốn. Thể hiện sự tươi tốt; mưa thuận gió hòa.

- Giai Tuệ: Tài chí; thông minh hơn người.

- Cẩn Y: Đây là người có suy nghĩ chu đáo; cẩn thận.

- Hiểu Tâm: Người sống tình cảm; hiểu người khác.

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenFun.Vip