- Quân Dao: Là viên ngọc đẹp. - Uyển Dư: Xinh đẹp; ôn thuận. - Uyển Đình: Hòa thuận; tốt đẹp; ôn hòa. - Uyển Dung: Tên của vị hoàng hậu cuối cùng Trung Quốc. - Vũ Đình: Thông minh; dịu dàng; xinh đẹp. - Vũ Gia: Thuần khiết; ưu tú. - Nguyệt Thảo: Ánh trăng sáng trên thảo nguyên. - Minh Nguyệt: Ánh trăng sáng. - Minh Ngọc: Viên ngọc sáng. - Hiểu Khê: Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi việc. - Tử Yên: Cuộc đời bình yên không sóng gió. - Bội Sam: Bảo bối; quý giá như miếng ngọc bội. - Tiêu Lạc: Âm thanh tự tại; phiêu diêu. - Châu Sa: Ngọc trai và cát; đây là những món quà quý giá từ biển cả. - Y Cơ: Tâm hướng thiện; chuyên chữa bệnh cứu người. - Tư Hạ: Vô tư; vô lo vô nghĩ. Lòng không vướng bận điều gì; tâm không toan tính. - Hồ Điệp: Hồ bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh. - Tĩnh Anh: Lặng lẽ tỏa sáng như ánh ngọc. - Á Hiên: Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng; vươn cao; vươn xa hơn. - Bạch Dương: Con cừu trắng non nớt; ngây thơ; trong veo. Đáng được âu yếm; che chở. - Thục Tâm: Cô gái đoan trang; đức hạnh; hiền thục; tâm tính nhu mì; nhẹ nhàng. - Uyển Đồng: Người sở hữu đôi mắt đẹp; có chiều sâu; duyên dáng và uyển chuyển. - Tú Linh:Mưa lác đác trên ruộng lúa. Dự là vụ mùa bội thu giống với mong muốn. Thể hiện sự tươi tốt; mưa thuận gió hòa. - Giai Tuệ: Tài chí; thông minh hơn người. - Cẩn Y: Đây là người có suy nghĩ chu đáo; cẩn thận. - Hiểu Tâm: Người sống tình cảm; hiểu người khác.